Trợ từ 「に」 trong trường hợp này biểu thị vị trí, điểm đến của N2.
Thường đi với những động từ 「おく」 (đặt, để), 「いれる」 (cho vào), 「のせる」 (chất lên, chở, v.v...), 「かける」 (mang, vác, treo, gắn, v.v...), 「かく」 (viết), v.v...
わたしは つくえの 上に さいふを おきました。
Tôi đặt chiếc ví lên trên bàn.
母は れいぞうこに 卵を 入れました。
Mẹ tôi bỏ trứng vào tủ lạnh.
カードに 名前を 書いて ください。
Hãy viết họ tên vào thẻ.
Lesson 11-1「わたしは 電車に のります。」
Tôi lên tàu.