Mẫu câu biểu thị sự mong muốn, nguyện vọng hoặc tâm trạng của người thứ 3 nào đó.
「~がっています」 được dùng với tính từ đuôi い và tính từ đuôi な để thể hiện tình cảm, cảm giác khi chủ ngữ ở ngôi thứ 3.
わたしはさびしいです (Tôi buồn.) → あの人はさびしがっています (Người kia buồn.)
わたしは残念です (Tôi lấy làm tiếc, tôi thấy tiếc.) → あの人は残念がっています (Người kia lấy làm tiếc, người kia thấy tiếc.)
兄は外国へ行たがっています。
Anh trai tôi rất muốn đi nước ngoài.
タンさんはさびしがっています。
(Tôi cho rằng) Tan buồn.
Lesson 14-1-3「ジョンさんは国へ帰りたいと言っています。」
John bảo rằng anh ấy muốn về nước.
Lesson 14-2-2「あの子はおかしがほしいと言っています。」
Em bé đó bảo nó thèm bánh.