Mẫu câu nói về khả năng. Cả về khả năng mang tính chất năng lực như năng lực học ngoại ngữ, chơi thể thao, lái xe, nấu ăn, v.v..., cả về khả năng mang tính chất tình trạng, như 「お金が ないから、本を 買うことが できません」 (Tôi không thể mua được sách vì không có tiền) hoặc 「りゅうがくせいは りょうに 入ることが できます」 (Du học sinh thì được sống ở kí túc xá).
マリアさんは ピアノを ひく ことが できます。
Maria có thể chơi được piano.
りゅう学生は この りょうに 入る ことが できます。
Lưu học sinh có thể được vào ký túc xá này.
もう いちど 日本へ 来る ことが できますか。
Tôi có thể trở lại Nhật Bản một lần nữa không?