Mẫu câu biểu thị ý nghĩa sở hữu. Dạng thức cũng giống phần 4 bài 18. Tuy nhiên ở đây 「N2」là người trong gia đình, bạn bè... Vì người thân nên có thể dùng「ある」. Đương nhiên có thể thay「ある」bằng「いる」.
わたしは 兄が 二人 あります。
Tôi có hai anh trai
よしださんは おくさんが あります。
Anh Yoshida đã có vợ
Lesson 18-4「父は 用事が あります。」
Bố tôi có việc bận.
Chủ yếu được sử dụng khi nói về nghề nghiệp chuyên môn, địa vị như “giáo viên”, “bác sĩ”, “luật sư”, “giám đốc”v.v... Tham khảo trang 162『初級日本語』
兄は 先生を して います。
Anh trai tôi là giáo viên
りょうしんは 農業を やって います。
Bố mẹ tôi làm nông nghiệp