Biểu thị ý nghĩa sau khi「V1」kết thúc,「V2」được thực hiện. Thời của động từ được chia ở động từ cuối câu.「V1たあとで、V2」ý nghĩa hơi giống với「V1てから、V2」Nói chung 「Vてから」thể hiện hành vi, động tác mang tính liên tục, còn「Vた あとで」không nhất thiết như vậy.
Cách chia động từ ở dạng này như sau: Chuyển dạng 「V て/で」 thàng dạng 「Vた/だ.」
5だんどうし / consonant-root verbs / -u verbs | |||
|
|||
1だんどうし / vowel-root verbs / -ru verbs | |||
|
|||
ふきそくどうし / irregular verbs | |||
|
学生たちは、見学を した あとで、さくぶんを 書きます。
Học sinh sau khi đi thăm quan học tập, viết tập làm văn
しょくじを した あとで、この くすりを のんで ください。
Sau khi ăn xong, hãy uống thuốc này
学生たちは、見学の あとで、さくぶんを 書きます。
Học sinh sau chuyến thăm quan học tập, viết tập làm văn
しょくじの あとで、この くすりを のんで ください。
Hãy uống thuốc này sau bữa ăn
Lesson 11-6「おふろに はいってから、ねます。」
Sau khi tắm xong, tôi đi ngủ.