Khác với phần 6, trước trợ từ 「と」, phần được trích dẫn để nguyên ở dạng 「です/ます」 (dạng lịch sự), phần này chuyển sang dạng ngắn (hay còn gọi là dạng thông thường). Đây là cách trích dẫn mang tính gián tiếp cho nên phần trích dẫn không để trong ngoặc.
Nonpast | Past | |||
Affirmative | Negative | Affirmative | Negative | |
V Aい Aな N |
はなす あつい げんきだ がくせいだ |
はなさない あつくない げんきではない がくせいではない |
はなした あつかった げんきだった がくせいだった |
はなさなかった あつくなかった げんきではなかった がくせいではなかった |
Lưu ý, 「だ」 được sử dụng với danh từ hoặc tính từ đuôi 「な」 không phải thì quá khứ.
父は あしたは きょうとへ 行くと 言いました。
Bố tôi nói rằng ngày mai sẽ đi Kyoto.
母は あしたは きょうとへ 行かないと 言いました。
Mẹ tôi nói rằng ngày mai sẽ không đi Kyoto.
タンさんは 日本語は やさしいと 言いました。
Tan nói rằng tiếng Nhật đơn giản.
マナさんは 日本語は やさしくないと 言いました。
Mana nói rằng tiếng Nhật không đơn giản.
友だちから マリアさんは 元気だと ききました。
Tôi nghe bạn nói rằng Maria khỏe mạnh.
友だちから アリさんは 元気では ないと ききました。
Tôi nghe bạn nói rằng Ali không được khỏe.
先生から アリさんは びょうきだと ききました。
Tôi nghe thầy nói rằng Ali bị ốm.
先生から マリアさんは びょうきでは ないと ききました。
Tôi nghe thầy nói rằng Maria không bị ốm.
Xem thêm bài 9-1, dạng từ điển và dạng 「ない」, sách 『初級日本語』.