Ở phần này đề cập đến dạng khả năng của động từ. Cơ bản về mặt ý nghĩa không khác với dạng 「V dic. ことが できます」 (phần 1-1).
5だんどうし / consonant-root verbs / -u verbs | |||
|
|||
1だんどうし / vowel-root verbs / -ru verbs | |||
|
|||
ふきそくどうし / irregular verbs | |||
|
Chú ý rằng tất cả động từ ở thể khả năng đều thuộc nhóm động từ nhất đoạn.
table 16-1-2-2.
5だんどうし / consonant-root verbs |
Potential Form =1だんどうし/vowel-root verb |
かきます かく かかない |
かけます かける かけない |
Về nguyên tắc khi chuyển sang dạng khả năng thì 「NをV」 được thay bằng 「NがV」. Chẳng hạn 「さしみを 食べます → さしみが 食べられます」.
Tuy nhiên gần đây nhiều trường hợp người ta vẫn dùng 「NをV」 cho dạng khả năng (さしみを 食べられます).
マリアさんは ピアノが ひけます。
Maria có thể chơi được piano.
りゅう学生は この りょうに 入れます。
Lưu học sinh có thể vào sống ở kí túc xá này.
しけんの 時、こたえが 思い出せませんでした。
Khi làm bài thi, tôi không thể nhớ ra cách trả lời.
もう いちど 日本へ 来られますか。
Tôi có thể trở lại Nhật Bản một lần nữa không?