Khác với cấu trúc「V1て V2」ở phần 6,「V1ないで、V2」và「V1ないずに、V2」biểu thị ý nghĩa không thưc hiện「V1」mà chỉ thực hiện「V2」, hay thay việc thực hiện「V1」 bằng việc thực hiện「V2」.「ずに」xuất phát từ dạng「Vない」được bỏ「ない」thay bằng 「ずに」Tuy nhiên động từ có đuôi「する」sẽ chuyển thành 「せずに」 ( いかない → いかない + ずに → いかずに)
わたしは、へやの中をかたづけないで、ねました。
Tôi không thu dọn phòng mà cứ thế đi ngủ
祖父は、めがねをかけないで、テレビを見ています。
Ông tôi xem ti vi mà không cần đeo kính
あの人は、かさをささずに歩いています。
Người kia đi bộ mà không cần cầm ô
ゆうべ、アリさんは、ねずに、べんきょうしました。
Đêm qua, Ali không ngủ, mà thức để học