Mẫu câu biểu hiện trình tự thời gian một cách rõ ràng của các hành động. Khác với dạng 「Vて」của phần 5,「てから」nhấn mạnh đến ý nghĩa hành động thứ hai (V2) chỉ được thực hiện sau khi hành động thứ nhất (V1) đã kết thúc.
Nếu giá trở nên rẻ thì sẽ mua tất cả.
父は いつも おふろに 入ってから、ねます。
Bố tôi luôn luôn tắm xong thì đi ngủ
マナさんは 日本ごを べんきょうしてから、日本へ 来ました。
Mana học tiếng Nhật xong, mới đến Nhật
Lesson 5-13「アリさんは けさ しんぶんを よみました。それから、ごはんを たべました。」
Anh Ali sáng nay xem báo. Sau đó ăn cơm.