Trợ từ「も」trong trường hợp này đứng trước số từ, biểu thị tâm tư, thái độ của người nói, nhấn mạnh đến sự nhiều, hoặc dư thừa về mặt số lượng.
わたしは きのう 八時間も べんきょうしました。
Hôm qua tôi học những 8 tiếng
すずきさんの うちには 子どもが 十人も います。
Nhà Suzuki có những 10 đứa con
Khác với cách dùng của 「しか」khi dùng với số từ hoặc những từ chỉ số lượng nói chung, 「も」luôn luôn được đặt sau từ chỉ số lượng.
ăn nhiều.
uống tất cả.