Từ nối 「それで」 biểu thị mối quan hệ nhân – quả, được hiểu là “Vì vậy… cho nên”. So với 「だから」 thì 「それで」 nhấn mạnh hơn đến kết quả.
兄は びょうきに なりました。それで、学校を 休みました。
Anh trai tôi bị ốm. Cho nên nghỉ học.
この テープは だいぶ 古いです。それで、いい 音が しません。
Cái băng này khá cũ. Vì vậy tiếng rất kém.
図書室は しずかです。それで、よく べんきょうが できます。
Trong phòng đọc rất yên tĩnh. Vì vậy mà có thể học rất vào.
Lesson 10-8「この テープは 良くないです。だから、使わないで ください。」
Cái băng này không tốt. Vì thế đừng sử dụng nó.