Trợ từ 「に」 đứng trước trạng từ chỉ thời gian, nhấn mạnh đến tính chính xác về thời gian xảy ra hành động. Tuy nhiên nếu không cần nhấn mạnh đến tính chính xác đó, có thể không cần trợ từ này. Cần thiết gắn trợ từ này sau “giờ giấc”, “thứ”, “ngày tháng”. Không cần thiết đối với trường hợp chỉ thời gian mang tính chất tương đối như 「きょう」 (hôm nay), 「せんしゅう」 (tuần trước). Tham khảo sách 『初級日本語』.
げつようび | (月よう日) |
かようび | (火よう日) |
すいようび | (水よう日) |
もくようび | (木よう日) |
きんようび | (金よう日) |
どようび | (土よう日) |
にちようび | (日よう日) |
なんようび | (何よう日)? |
わたしは 日よう日に バドミントンを します。
Tôi chơi cầu lông vào ngày chủ nhật.
Lesson 3-4-2「わたしは きのう テニスを しました。」
Tôi đã chơi bóng bàn ngày hôm qua.