Để biểu thị sự tồn tại của người và vật, dùng mẫu câu 「Placeに Nが あります/います」. Đây là mẫu câu nhấn mạnh đến địa điểm tồn tại và thường gắn thêm trợ từ 「は」 để tạo thành 「Placeには」, cũng hàm nghĩa so sánh ngầm “Ở đó thì ... ”.
きょうとには 古い お寺が たくさん あります。
Ở Kyoto thì có rất nhiều chùa chiền.
大学には りゅう学生が おおぜい います。
Ở trường đại học thì có rất nhiều du học sinh.
Lesson 6-1-2「はこの 中に りんごが あります。」
Có quả táo ở trong cái hộp.