Mẫu câu này là một dạng biểu hiện sử dụng trợ từ 「の」 để làm danh từ hóa động từ. Tiếp theo phần 「Vのを」 cũng sử dụng được những động từ như 「待つ」 (đợi), 「てつだう」 (giúp đỡ), 「やめる」 (dừng lại),v.v... Lưu ý trường hợp này 「こと」 không dùng thay được cho 「の」.
星が光っているのが見えます。
Tôi có thể nhìn thấy ngôi sao lấp lánh.
子どもたちがさわいでいるのが聞こえました。
Tôi nghe thấy tiếng ồn ào của đám trẻ.
学生たちは、手紙が来るのを待っています。
Các sinh viên chờ đợi thư đến.
Lesson 19-8「兄が本を買ったのはしぶやです。」
Nơi anh trai tôi mua sách là Shibuya.
Lesson 21-6「毎日じゅぎょうの予習をするのは大変です。」
Hàng ngày chuẩn bị bài cho giờ học thật vất vả.
Lưu ý trường hợp này 「こと」 không dùng thay được cho 「の」.