Cách hỏi khi chưa xác định được đối tượng giao tiếp có đi đâu không (どこか) và cách trả lời phủ định “Không đi đâu cả” (どこ+へ+も). Lưu ý trợ từ 「へ」 chỉ phương hướng chuyển động, và không nói 「どこもへ」. Ngoài trợ từ 「へ」, tùy thuộc vào động từ khác nhau, cũng sử dụng cả trợ từ 「から」, 「と」, 「に」, v.v...
どこかへ 行きますか。(Bạn có đi đâu không?) → いいえ、どこへも 行きません。(Không, tớ không đi đâu cả.)
どこかから 来ましたか。(Bạn đã đến từ đâu đó có phải không?) → いいえ、どこからも 来ませんでした。(Không, tớ không đến từ đâu cả.)
だれか cũng được sử dụng tương tự.
だれかと 会いますか。(Bạn có gặp ai không?) → いいえ、だれとも 会いません。(Không, tôi không gặp ai cả.)
だれかに 見せますか。(Bạn có cho ai xem không?) → いいえ、だれにも 見せません。(Không, tôi không cho ai xem cả.)
A: 休みの 日に どこかへ 行きましたか。
Vào ngày nghỉ, cậu có đi đâu không?
B: いいえ、どこへも 行きませんでした。
Không, tớ không đi đâu cả.
A: どこかから てがみが 来ましたか。
Có lá thư nào từ đâu đó gửi cho tớ không?
B: いいえ、どこからも 来ませんでした。
Không, chẳng có cái nào cả.
A: どこかに まちがいが ありますか。
Có sai sót ở chỗ nào đó không?
B: いいえ、どこにも ありません。
Không, chẳng nhầm lẫn chỗ nào cả.
A: だれかと そうだんしましたか。
Cậu đã bàn bạc với ai đó chưa?
B: いいえ、だれとも そうだんしませんでした。
Chưa, tớ chưa bàn bạc với ai cả.
A: だれかに この しゃしんを 見せましたか。
Cậu đã cho ai đó xem rồi phải không?
B: いいえ、だれにも 見せませんでした。
Không, tớ chưa cho ai xem cả.
Lesson 6-7-1「なにか ありますか。」
Có cái gì không?
「だれか いますか。」
Có ai không?
Lesson 6-7-2「なにも ありません。」
Không có gì cả.
「だれも いません。」
Không có ai cả.