Cấu trúc 「Viている」 cũng biểu thị kết quả của một hành động trước đó (do ai đó thực hiện) vẫn còn kéo dài trạng thái tới tận thời điểm phát ngôn. Đây là dạng câu biểu thị trạng thái kết quả. Tuy nhiên đối lập với phần 5, trường hợp này là những động từ vô ý chí (Vi) như 「消える」 (tắt), 「あく」 (mở), 「できる」 (xong, hoàn thiện), v.v...
戸が開いています。
Cửa mở.
Lesson 22-5「戸が開けてあります。」
Cửa đang mở.
Lesson 17-4「空が晴れています。」
Trời nắng.