「この」, 「その」 và 「あの」 cũng là những đại từ chỉ thị, có chức năng hạn định cho N (danh từ) đứng ngay sau chúng.
この ほんは にほんごの ほんです。
Cuốn sách này là cuốn sách tiếng Nhật.
Lesson 1-9「すずきせんせいは どの かたですか。」
Thầy Suzuki là vị nào vậy?
これ | それ | あれ | どれ |
この N | その N | あの N | どの N |
ここ * | そこ * | あそこ * | どこ * |
Không nói: 「これ ほん」 hoặc 「このは ほんです」.