Cách nói mà trước hết đón nhận thông tin, ý kiến của người khác, sau đó đưa ra cho họ ý kiến, lời khuyên của mình. 「~」 thường là 「~ましょう」, 「~てください」, 「~がいいですよ」.
「Vdic./ Vない なら、」 cũng có thể được thay thế bằng 「それなら」 (nếu vậy thì).
A: 北海道へ行きたいとおもっています。
Tớ muốn đi Hokkaido.
B: →北海道へ行くなら、ひこうきが便利ですよ。
Nếu đi Hokkaido thì đi máy bay là tiện đấy.
A: 夏休みには国へ帰らないつもりです。
Nghỉ hè tớ không định về nước.
B: →国へ帰らないなら、わたしの家へあそびに来てください。
Nếu không về nước thì đến nhà tớ chơi đi.
B: →それなら、わたしの家へあそびに来てください。
Nếu vậy thì đến nhà tớ chơi đi.