Cấu trúc này biểu thị ý nghĩa trong lúc di chuyển xảy ra một sự việc nào đó hoặc tiến hành một hành động nào đó. Ngoài 「行く」 cũng sử dụng với 「来る」, 「帰る」.
Lưu ý, trường hợp 「途中で」 được sử dụng giữa một câu thì động từ chuyển động đứng trước nó thường phải để ở dạng nguyên thể.
Tôi gặp tai nạn trên đường đến trường.
Trong trường hợp này 「VN」 là danh từ biểu thị sự di chuyển như 「帰国」 (về nước), 「旅行」 (du lịch), 「散歩」 (đi dạo), v.v...
駅へ行きます。その途中で、銀行に寄ります。
Tôi đi ra ga. Trên đường, tôi ghé qua ngân hàng.
駅へ行く途中で、銀行に寄ります。
Trên đường ra ga, tôi ghé qua ngân hàng.