Ba động từ 「行く」 (đi), 「来る」 (đến) và 「かえる」 (về) khi sử dụng ở dạng 「Vている」 thì biểu thị trạng thái kết quả của hành động.
兄は タイに 行って います。
Anh trai tôi đã đi Thái Lan (và bây giờ đang ở đó).
マナさんは 日本に 来て います。
Mana đã đến Nhật (và bây giờ đang ở Nhật).
ジョンさんは 国に かえって います。
John đã về nước (và bây giờ đang ở đó).
Lesson 11-4「マリアさんは てがみを かいて います。」
Maria đang viết thư.