Trợ từ「で」trong trường hợp này có chức năng hạn định số lượng. Thường xuyên được sử dụng với động từ ở dạng khả năng.
この しゅくだいは やさしいから、十分で できます。
Bài tập về nhà này đơn giản nên 10 phút là làm được
この しゅくだいは やさしいから、十分で おわります。
Bài tập về nhà này đơn giản nên 10 phút là làm xong
十万円で コンピュータが 買えますか。
Có 100 nghìn yên là có thể mua được cái máy tính
この にもつは 軽いから、一人で 運べます。
Túi hành lý này nhẹ nên một mình cũng vác được
Lesson 6-8-2「ボールペンは 三本で 九百円です。
Bút chì 3 chiếc giá 900 yên.
Lesson 8-10「いもうとは 一人で あそびました。」
Em gái tôi chơi một mình.