Khi thêm 「でも」 vào sau từ nghi vấn (QW) trong trường hợp này thì N1 hoặc N2 đứng trước nó không có nghĩa đặc biệt khác với những N khác, mà tất cả N đều có chung một điểm nào đó. Lưu ý nếu sau N có một trợ từ nào đó thì 「でも」 đứng sau cả trợ từ đó.
(子どもでも大人でも)だれでも法律を守らなければなりません。
(Bất kể người lớn hay trẻ em) Ai cũng phải tuân thủ theo pháp luật.
あの病人は、(肉でもやさいでも)何でも食べられます。
Bệnh nhân đó cái gì cũng ăn được (không phân biệt thịt hay rau).
スーパーマーケットは(東京にでもおおさかにでも)どこにでもあります。
Siêu thị thì ở đâu cũng có (chẳng riêng gì Tokyo hay Osaka).