Trường hợp muốn sử dụng danh từ (N1) để thuyết minh, giải thích cho danh từ khác (N2), thì chỉ cần gắn trợ từ 「の」 vào giữa hai danh từ đó. Đây là một trong những cách kết hợp từ phổ biến, thể hiện nhiều mối quan hệ từ trong tiếng Nhật.
country | sex | language | ownership | kind | |
people |
アメリカの がくせい (an American student) |
おんなの ひと (a woman) |
にほんごの せんせい (a teacher of Japanese) |
わたしの こども (my child) |
がいこくの ひと (a foreigner) |
things |
マレーシアの きって (a stamp from Malaysia) |
- |
にほんごの テープ (a tape in Japanese) |
あなたの かばん (your bag) |
へやの かぎ (a room key) |
ジョンさんは アメリカの がくせいです。
John là sinh viên Mỹ.
Những trường hợp như trên thì N2 “trực thuộc” N1.