Cách nói khi muốn lấy nội dung được biểu thị trong「V」làm chủ đề. Dạng ngắn của「V」 kết hợp với「の」tạo thành danh từ hóa. Cấu trúc này thường có vế sau là những từ biểu thị ý nghĩa phán đoán, bình luận, đánh giá, như「たいへん」(vất vả, khổ sở),「きけん」(nguy hiểm),「ざんねん」(đáng tiếc),「たのしい」(vui vẻ) v.v...
毎日じゅぎょうの予習をするのは大変です。
Việc ngày nào cũng phải chuẩn bị bài thì thật là vất vả
りょこうに行けないのはざんねんです。
Việc cậu không thể đi du lịch được thì thật là đáng tiếc
Lesson 19-8「兄が本を買ったのはしぶやです。」
Cách hỏi và trả lời khi bàn bạc, thảo luận một điều gì đó với người khác.