Mẫu câu sai khiến, bắt người khác làm gì đó. X là chủ thể, thường là người có vị trí cao hơn. Y là đối tượng bị sai khiến, thường là người có vị trí thấp hơn. V là nội động từ mang tính ý chí, như [行く], [来る], [帰る], [立つ], [すわる], [歩く], [休む].
5だんどうし / consonant-root verbs / -u verbs | |||
|
|||
1だんどうし / vowel-root verbs / -ru verbs | |||
|
|||
ふきそくどうし / irregular verbs | |||
|
Lưu ý, tất các động từ chia ở dạng sai khiến đều là động từ có đuôi nguyên âm hoặc nhóm nhất đoạn.
はなさせます はなさせる はなさせない はなさせた |
みさせます みさせる みさせない みさせた |
こさせます こさせる こさせない こさせた |
母は弟を病院へ行かせました。
Mẹ tôi cho em tôi đi viện.
先生は生徒を 立たせました。
Giáo viên bắt học sinh đứng lên.