Khi gắn thêm 「まま」 vào sau động từ 「Vたまま」 hoặc danh từ 「Nのまま」 thì biểu thị ý nghĩa để nguyên một trạng thái nào đó hoặc một trạng thái nào đó không thay đổi theo mong muốn. Khi vế trước đã được đề cập thì vế sau có thể nói tắt 「そのまま」 (như vậy...).
その電車は止まりました。そのまま、動きません。
Tàu điện bị dừng lại, và cứ thế, không chạy nữa.
その電車は止まったまま、動きません。
Tàu điện bị dừng lại, và cứ thế, không chạy nữa.
電気をつけたまま、ねました。
Tôi cứ để đèn thế rồi đi ngủ.
くつのまま、へやに入らないでください。
Đừng đi giày vào phòng.
皮のまま、りんごを食べましょう。
Hãy ăn táo để nguyên vỏ nhé.