Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa người nói nghe được hoặc bằng cách nào đó có được thông tin gì đó và truyền đạt lại thông tin đó cho người khác.
「Nによると」 và 「Nでは」 được hiểu là nguồn thông tin (theo N…/dựa vào N…).
Theo anh (chị) Tanaka, ~.
Theo những gì anh (chị) Tanaka nói, ~.
ニュースによると、交通事故が増えてきたそうです。
Theo tin tức thời sự thì tai nạn giao thông tăng lên.
統計によると、男性の人口は女性の人口より多いそうです。
Theo thống kê thì số lượng nam giới nhiều hơn nữ giới.
田中さんの話では、あの学生はあまりまじめではないそうです。
Theo như lời Tanaka thì sinh viên đó không chịu khó học lắm.
新聞によると、去年、海外旅行をした人は約九百万人だそうです。
Theo tin từ báo chí thì số người đi du lịch nước ngoài năm ngoái ước tính khoảng 9 triệu người.
Lesson 23-2, 3「あの荷物は重そうです。」
Hành lý có vẻ nặng.
「です」 trong 「~そうです」 không được sử dụng ở thời quá khứ và dạng phủ định.
Nếu thực tế trái với những gì mình nghe được thì thay vì sử dụng 「~そうです」.
Hãy sử dụng cách nói sau.
Tôi nghe nói bài thi rất dễ nhưng hoá ra nó rất khó.