Mẫu câu nói về một động tác, trạng thái nào đó được lặp đi lặp lại mang tính thói quen.
わたしは 毎日 母の 仕事を てつだって います。
Ngày nào tôi cũng giúp mẹ làm việc nhà.
わたしは 毎年 ふじさんに 登って います。
Năm nào tôi cũng leo núi Phú Sĩ.
Lesson 11-4「雨が ふって います。」
Trời đang mưa.
Lesson 13-1「ジョンさんは 国に かえって います。」
John đã về nước (và bây giờ đang ở đó).