Cách nói thể hiện suy nghĩ chủ quan về một hành động, hiện tượng nào đó.
(わたしは)きのう 小林さんは がっこうを 休んだと おもいます。
Tôi nghĩ rằng hôm qua Kobayashi đã nghỉ học.
(わたしは)きのう 小林さんは がっこうへ 行かなかったと おもいます。
Tôi nghĩ rằng hôm qua Kobayashi đã không đến trường.
(わたしは)きのうの テストは やさしかったと おもいます。
Tôi cho rằng bài kiểm tra hôm qua đơn giản.
(わたしは)きのうの テストは むずかしくなかったと おもいます。
Tôi cho rằng bài kiểm tra hôm qua không khó.
(わたしは)小林さんは ずっと 元気だったと おもいます。
Tôi nghĩ rằng Kobayashi đã rất khỏe mạnh.
(わたしは)小林さんは びょうきでは なかったと おもいます。
Tôi nghĩ rằng Kobayashi đã không bị ốm.