「見える」(nhìn thấy) và「きこえる」(nghe thấy) là hai động từ vô ý chí, có nghĩa là người nói trước đó không có ý định nhìn hoặc nghe, nhưng vì lý do nào đó những thứ đó vô tình đập vào mắt hoặc vào tai.
山の 上から 海が 見えます。
Từ trên núi nhìn thấy biển
きょうしつから 運動場が 見えます。
Chúng tôi nhìn thấy sân vận động từ lớp học
となりの へやから マナさんの 声が きこえます。
Tôi nghe thấy tiếng của Mana từ phòng bên cạnh
自動車の はしる 音が きこえます。
Tôi nghe thấy tiếng ô tô chạy.
えいせいほうそうで 世界中の ニュースが すぐに 見られます。
(Qua truyền hình vệ tinh, ngay lập tức chúng ta có thể xem được tin tức của toàn thế giới)
日本語の べんきょうを はじめてから 一年 たちました。日本語の ニュースが きけるように なりました。
Từ khi tôi học tiếng Nhật đến nay đã được 1 năm. Tôi đã có thể nghe được thời sự bằng tiếng Nhật.
Lưu ý「見える」và「きこえる」không phải là dạng khả năng của hai động từ ý chí「見る」và「きく」. Dạng khả năng của hai động từ này là「見られる」và「きける」